Packing list là gì? Nội dung của nó có gì?

Packing list là gì? Nó gồm những nội dung gì? Nó chức năng gì trong xuất nhập khẩu? Cần chú ý gì khi lập bản Packing list? Cần chú ý gì khi tạo bảng Packing list? Nếu bạn đang thắc mắc những vấn đề trên, hãy đọc bài viết này của HPW CARGO để tìm được câu trả lời cho các thắc mắc của mình nhé!

 

Packing list là gì

 

Packing list là gì?

Packing list là phiếu đóng gói hàng hóa (hay còn gọi là bảng kê hàng hoá, phiếu chi tiết hàng hoá). Đây là một bảng danh sách thể hiện số lượng, trọng lượng, kích thước của kiện hàng mà bên gửi hàng sẽ gửi đi. Thông tin kê khai trên phiếu đóng gói có thể tương tự như trên hóa đơn nhưng không bao gồm các thông tin như giá cả hay địa chỉ người bán hoặc nhận.

Có thể hiểu đơn giản, nội dung trong packing list sẽ nêu rõ những mặt hàng mà bên xuất khẩu đã bán cho bên mua. Thông qua đó, bên mua dễ dàng quản lý và kiểm tra khi nhận hàng. Đây là một phần quan trọng để có thể hoàn tất hồ sơ xuất nhập khẩu cho các doanh nghiệp.

Packing list hiện nay có 3 loại chính. Cụ thể:

  • Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list) nêu trong phiếu đề tên và nội dung trong phiếu thể hiện các thông tin khá đầy đủ và chi tiết.
  • Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list) khi trong phiếu không thể hiện ra tên người bán.
  • Phiếu đóng gói kiêm bảng kê trọng lượng (Packing and Weight list).

Packing list là gì

Packing list là phiếu đóng gói hàng hóa

Packing list gồm những nội dung gì?

Với chức năng liệt kê các mặt hàng mà bên bán sẽ xuất ra cho bên mua, nội dung trong phiếu sẽ bao gồm những thông tin như:

  • Tên người bán và người mua.
  • Số hiệu hoá đơn.
  • Tên hàng hoá.
  • Thứ tự của các hàng hoá trong kiện hàng.
  • Số lượng hàng có trong kiện.
  • Cách đóng gói.
  • Trọng lượng và thể tích của gói hàng.

Tuỳ theo loại hàng hoá mà packing list có thể có thêm một số nội dung khác như: tên xí nghiệp, người kiểm tra kỹ thuật và người đóng gói.

Packing list có chức năng gì trong xuất nhập khẩu?

Cụ thể một phiếu đóng gói hàng hóa sẽ có các chức năng sau:

  • Giúp bạn biết kích thước, cân nặng,…của kiện hàng để biết cần sắp xếp bao nhiêu chỗ trong kho để chứa được kiện hàng.
  • Giúp bạn biết cần dùng phương tiện vận chuyển với kích thước bao nhiêu thì sẽ phù hợp.
  • Giúp bạn biết nên dùng công nhân hay các thiết bị dỡ hàng chuyên dụng để dỡ hàng nhanh chóng.
  • Giúp bạn biết phải tìm mặt hàng đó ở đâu khi hàng được kiểm tra trong quá trình làm thủ tục thông quan.

 

Packing list có chức năng gì

Packing list giúp bạn Giúp bạn biết kích thước, cân nặng,…của kiện hàng

Cần chú ý gì khi lập bản Packing list?

Với chức năng của packing list thì khi lập, bạn cần chú ý cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết sau đây:

  • Số hoá đơn và ngày lập.
  • Tên hàng bạn sẽ xuất cùng với đó là đơn vị tính, số lượng, trọng lượng.
  • Cách thức đóng gói, kích thước kiện hàng.
  • Thông tin của seller và buyer.

Bạn nên nhớ rằng ngoài hoá đơn thì phiếu đóng gói cũng đóng vai trò quan trọng giúp cho khâu thông quan cũng như quản lý đơn hàng được diễn ra nhanh chóng và suôn sẻ hơn.

Lập packing list như thế nào?

Tương tự như một số loại giấy tờ khác, packing list cũng có những mẫu sẵn và các doanh nghiệp có thể dựa vào đó để tạo ra phiếu đóng gói phù hợp với sản phẩm của mình.

Bạn có thể tạo lập phiếu đóng gói bao gồm nhưng thông tin bên dưới:

  • Tiêu đề trên cùng: Thường là logo, tên, địa chỉ, số điện thoại, fax công ty,..
  • Seller: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp hoặc cá nhân bán hàng.
  • Số và ngày đóng gói: Là thông tin quan trọng tiếp theo và không thể thiếu trong danh sách này.
  • Buyer: Cung cấp địa chỉ và các thông tin liên quan đến bên nhận hàng.
  • Ref No (Số tham chiếu): Có thể là số đơn hàng hoặc ghi chú cho bên thông báo khi hàng đến (Notify Party). Thông thường thông tin Notify Party chỉ được yêu cầu khi thanh toán L/C.
  • Port of Loading: Tên cảng bốc hàng.
  • Port of Destination: Tên cảng hàng hoá đến.
  • Vessel Name: Số chuyến và tên tàu vận chuyển.
  • ETD (Estimated Time Delivery): Ngày dự kiến tàu khởi hành.
  • Product (Mô tả hàng hóa): Tên hàng, ký hiệu, mã hiệu sản phẩm…
  • Quantity: Số lượng hàng theo mỗi đơn vị.
  • Packing: Số lượng kiện, thùng và hộp đóng gói.
  • NWT (Net weight):Trọng lượng của hàng hoá khi chưa cộng thêm vào các hình thức đóng gói bên ngoài.
  • GWT (Gross weight): Trọng lượng tổng kiện hàng khi tính cả thùng, hộp, dây buộc…).
  • Remark (Ghi chú thêm): Phần ghi chú thêm về đơn hàng hoặc những thông tin ngoài các mục nêu ở trên.

Mẫu bảng Packing list tham khảo

Bạn có thể tham khảo mẫu packing list bên dưới để có thể hiểu kỹ hơn về phiếu đóng gói hàng hoá cũng như có thêm những sự điều chỉnh phù hợp cho phiếu của doanh nghiệp của mình:

 

Mẫu packing list để bạn tham khảo

Mẫu bảng Packing list

Mẫu packing list để bạn tham khảo

FAQs:

Packing list gửi cho ai?

Phiếu đóng gói hàng hoá được bên người gửi chuẩn bị và sẽ gửi cho bên người nhận hàng trước khi giao dịch diễn ra.

Trên đây HPW CARGO đã giải đáp cho bạn khái niệm “packing list là gì” và một số kiến thức khác quan trọng trọng liên quan tới vận đơn này. Nếu bạn đang gặp bất cứ thắc mắc hoặc đang cần bất cứ dịch vụ vận chuyển nào thì đừng ngần ngại liên hệ ngay cho chúng tôi qua số hotline 0919.001.656 để được các bạn nhân viên tư vấn giúp bạn nhé!

>>> Xem thêm bài viết khác của chúng tôi tại: PROFORMA INVOICE LÀ GÌ? NỘI DUNG HÓA ĐƠN PROFORMA INVOICE GỒM GÌ?

anime({ targets: '.row svg', translateY: 10, autoplay: true, loop: true, easing: 'easeInOutSine', direction: 'alternate' }); anime({ targets: '#zero', translateX: 10, autoplay: true, loop: true, easing: 'easeInOutSine', direction: 'alternate', scale: [{value: 1}, {value: 1.4}, {value: 1, delay: 250}], rotateY: {value: '+=180', delay: 200}, });

Cám ơn!

Bạn đã đăng ký thành công.
Thông tin dữ án sẽ được gửi đến bạn trong thời gian sớm nhất.